000 -Đầu biểu |
Trường điều khiển có độ dài cố định |
01325nam a22002057a 4500 |
003 - ID của mã điều khiển |
Trường điều khiển |
FBU |
005 - Ngày giờ giao dịch gần nhất |
Trường điều khiển |
20141021112752.0 |
008 - Cấu thành dữ liệu có độ dài cố định -- Thông tin chung |
Trường điều khiển có độ dài cố định |
121112t2000 xxu||||| |||| 00| 0 vie d |
040 ## - Nguồn biên mục |
Cơ quan biên mục gốc |
FBU |
041 ## - Mã ngôn ngữ |
Mã ngôn ngữ của văn bản/bản ghi âm hoặc nhan đề riêng |
vie |
082 ## - Chỉ số DDC (thập phân Dewey) |
Chỉ số ấn bản |
14 |
Chỉ số phân loại |
330 |
Chỉ số ấn phẩm |
PH-T 2000 |
100 1# - Mục từ chính --- Tên riêng |
Họ tên riêng |
Phạm, Thị Thắng. |
245 1# - Thông tin về nhan đề |
Nhan đề chính |
Thông tin kinh tế trong sự phát triển kinh tế thị trường nước ta hiện nay : |
Phần còn lại của nhan đề (Nhan đề song song, phụ đề,...) |
Luận án TS Kinh tế: 5.02.05 / |
Thông tin trách nhiệm |
Phạm Thị Thắng. |
260 ## - Thông tin về xuất bản, phát hành |
Nơi xuất bản, phát hành |
H. : |
Ngày tháng xuất bản, phát hành |
2000. |
300 ## - Mô tả vật lý |
Số trang |
189tr. ; |
Khổ |
32cm + 1 tt. |
500 ## - Ghi chú chung |
Ghi chú chung |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
520 ## - Tóm tắt, v...v... |
Tóm tắt, v...v... |
Nghiên cứu một cách hệ thống và tương đối toàn diện các vấn đề lý luận về thông tin và hệ thống thông tin. Xác định vai trò, mối liên hệ giữa hệ thống thông tin kinh tế với hệ thống kinh tế. Phân tích một số nét nổi bật về thực trạng tổ chức và cơ chế vận hành của hệ thống thông tin kinh tế nước ta trong giai đoạn chuyển sang kinh tế thị trường. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện và phát triển hệ thống thông tin kinh tế, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế trong thời gian đó. |
653 ## - Thuật ngữ chỉ mục -- Không kiểm soát |
Thuật ngữ không kiểm soát |
Kinh tế thị trường |
-- |
Thông tin kinh tế |
-- |
Việt Nam |
942 ## - Dạng tài liệu (KOHA) |
Nguồn phân loại |
|
Dạng tài liệu mặc định (Koha) |
3_Luận án, Luận văn |